Sau Khi Bị Cắm Sừng, Tôi Mang Thai Con Của Boss

16: Anh Biết Tôi Biết Bí Mật Tuyệt Đối


trước sau


A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Bài 1: ESTE
I.

KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
1.

Khái niệm
+ Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl (COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este
2.

Công thức este
+ Este đơn chức: RCOOR (R là gốc hidrocacbon hay H; R là gốc hidrocacbon) hoặc CxHyO2.
+ Este no đơn chức: CnH2nO2 (với n ≥ 2).
+ Este không no đơn chức mạch hở: CnH2n - 2O2 (n ≥ 3).
3.

Đồng phân
Số đồng phân este có công thức CnH2nO2 là 2n-2 (n ≤ 4)
4.

Danh pháp
Tên của este: Tên gốc R+ tên gốc axit RCOO (đuôi at)
Gốc CH3- C2H5- CH3-CH2-CH2- (CH3)2CH- CH2=CH- C6H5- C6H5CH2-
Tên gốc Metyl Etyl Propryl Iso propyl Vinyl Phenyl Benzyl M 15 29 43 43 27 77 91
- Tên gốc axit RCOO-
Gốc axit
HCOO-
CH3COO-
C2H5COO-
CH2=CHCOO-
CH2=C(CH3)COO-

C6H5COO-
Tên gốc axit
fomat
axetat
propionat
acrylat
metacrylat
benzoat
VD: CH3COOC2H5: Etyl axetat
CH3COOCH=CH2 vinyl axetat CH2=CHCOOCH3 metyl acrylat
CH3COOCH2C6H5: benzyl axetat HCOOC6H5: phenyl fomat
II.

TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Este ở trạng thái lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường, rất ít tan trong nước
Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của các este thấp hơn các axit và ancol có cùng số cacbon:
Este < ancol < axit
Một số mùi đặc trưng: Isoamyl axetat: mùi chuối chín; Etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa, benzylaxetat có mùi hoa nhài...
III.

TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1.

Phản ứng thủy phân
a.

Thủy phân trong môi trường axit: là phản ứng thuận nghịch (2 chiều)
⎯H⎯2SO⎯4đ, ⎯t0 →
RCOOR + H2O ←⎯⎯⎯⎯ RCOOH + R OH
0
⎯H⎯2SO⎯4đ, ⎯t →
VD: HCOOCH3 + H2O ←⎯⎯⎯⎯ HCOOH + CH3OH

b.

Thủy phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hóa): là phản ứng 1 chiều:
VD: CH3COOCH3 + NaOH ⎯⎯t0 → CH3COONa + CH3OH
TQ: RCOOR + NaOH
* Các trường hợp xảy ra
⎯⎯t0 →
RCOONa + ROH
+ Este +

NaOH → 1 muối + 1 ancol.

Este này khi phản ứng với NaOH cho một ancol có nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no.
VD: CH3COOC2H5 + NaOH
⎯⎯t0 →
CH3COONa + C2H5OH
+ Este + NaOH → 1 muối + 1 anđehit ⇒ Este có dạng: (RCOOCH=CH-R) RCOOCH=CH2+ NaOH → RCOONa + CH3CHO
+ Este + NaOH → 1 muối + 1 xeton ⇒ Este có dạng: (RCOOC(CH3)=CH-R)
RCOOC(CH3)=CH2 + NaOH → RCOONa + CH3 - CO – CH3
+ Este + NaOH → 2 muối + H2O ⇒ Este có dạng RCOOC6H4R
VD: RCOOC6H5+ 2 NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O
2.

Phản ứng đốt cháy
Khi đốt cháy Este mạch hở mà: nCO
= nH O
⇒ este no, đơn chức, mạch hở
C H O + ( 3n-2)O
⎯t⎯0 →
nCO + nH O
n 2n 2
2 2 2 2
3.

Phản ứng ở gốc hidrocacbon:
VD: Este không no có phản ứng cộng ( với H2 ; Br2, HX...), phản ứng trùng hợp.
CH3COOCH=CH2 + H2
4.

Phản ứng tráng gương
⎯N⎯i,t0⎯→ CH COOCH -CH
Este có dạng HCOOR có phản ứng tráng gương
Còn tiếp mà lười cop quá hehe...!(ㆆ ᴗ ㆆ).


trước sau
Bình luận văn minh lịch sự là động lực cho tác giả. Nếu gặp chương bị lỗi hãy "Báo lỗi chương" để BQT xử lý!
Sử dụng gói vip bạn sẽ được phép tắt hết quảng cáo khi đọc truyện